Thứ Hai, 31 tháng 3, 2014

Xem boi - Xem tướng tay các ngón tay

ban tay mau Xem tướng tay qua – Ngón cái 
1. Ngón tay cái lớn: có thể làm gia tăng hay phô trương tính tốt của các ngón khác, hay cứu vãn một phần tính xấu của ngón khác. Nếu ngón tay cái dài hơn lóng 2 của ngón trỏ là người thông minh nhưng tự phụ, độc tài. Nếu là nữ thì lấn quyền chồng, dù chồng có ngón cái dài.
- Ngón tay cái vừa đụng lóng 2 ngón trỏ: Thông minh, nhân ái, cương quyết, nhiều suy tư.- Ngón tay cái ngắn hơn rõ rệt: Dễ bị lừa, yếu tính, chạy theo dục vọng, nữ: dễ bị dụ dỗ.
- Ngón tay cái mỏng: Sinh hoạt yếu.
- Ngón tay cái mập: Cường tráng.
- Ngón tay cái gầy: Cơ năng suy nhược.
- Ngón tay cái dài, rộng: Can đảm, cứng đầu, kiêu ngạo.
- Ngón cái thật cong về sau: Hiền hậu, trung thực. Cong quá mức: lố bịch.

- Ngón tay cái ngắn, gò Kim tinh nảy nở: Trụy lạc.
- Ngón tay cái quá dịu mềm, bẻ dể dàng ra sau: Hèn nhát, khiếp nhược (người giúp việc nên có ngón cái ngắn)
- Ngón tay cái dầy: Thô bạo.
- Ngón tay cái nhọn: Tính thi sĩ, biết chế ngự thói xấu.
- Ngón tay cái rộng và bè bè: Nhiều tật xấu.
- Lóng 1 (lóng có móng) dài hơn lóng 2: Ý chí mạnh, ngược lại: Thiếu tinh thần, không cương quyết và thiếu nghị lực, không tự tin, dễ nghe người khác.
- Lóng 1 dầy, to lớn: Táo bạo, dể gây sự với nguời khác.
- Lóng 1 tròn như viên đạn: Thô bỉ, nóng nảy, có thể sát nhân.
- Lóng 1 rất dài: Ưa chỉ huy, chế ngự con tim, ưa tàn bạo.
- Lóng 1 ngắn: Thiếu ý chí, thiếu tự tin, thụ động.
- Lóng 1 thật ngắn: Vô tư, không tự chủ.
- Lóng 1 rộng: Tự mãn, ưa chỉ trích và bướng bỉnh.
- Lóng 1 hình cái bay, nhọn ở đầu: Hay gây gổ, hung bạo, có thể mất tự chủ khi giận.
- Lóng 1 hình nón: Đa cảm, có khiếu về nghệ thuật.
- Lóng 1 hình vuông: Trầm tĩnh, óc thực tế, có khiếu suy luận.
- Lóng 2 mỏng: Khôn ngoan, nhân cách cao quý, tính yếu.
- Lóng 2 dài, mạnh: Công bình, sáng trí, óc suy luận, thiếu cương quyết. Dễ thành công.
- Lóng 2 ngắn: Bị chi phối bởi kẻ khác, thiếu tự tin nên lầm lẫn.
- Lóng 2 thon: Thông minh, óc xét đoán cẩn thận.
- Ngón tay cái có gạch ngang trên lóng 2: Có tai nạn (tham khảo nơi chỉ)
- Có dấu thập tự ngoài ngón cái: Gặp hôn nhân giàu có.
- Có dấu (*) ngoài ngón cái: Gìn giữ sự trinh bạch trọn đời.
- Có dấu (+) ở lóng 1: Tai nạn về tai, mặt.
 
2. Đầu ngón trỏ thon nhọn, nếu ngón đầy đặn là người có tính hòa hoãn, thích an nhàn. Nếu đầu ngón trỏ vuông là người thực tế, hoạt động, vui tính. Nếu đầu ngón tay trỏ bè bè thì trí lực yếu và mê tín.
- Đầu ngón trỏ tròn, đều đặn là người có tư cách.- Ngón trỏ thật dài là người thích quyền lực, kiêu căng, thích chinh phục kẻ khác.
- Ngón trỏ ngắn là người đần, thiếu nhân cách, kẻ sát nhân hay quá khiêm nhường.
- Ngón trỏ mỏng và gầy (dù ngón trỏ có dài chăng nửa) là người mơ ước chỉ huy nhưng bao không giờ thành tựu.
- Ngón trỏ cong như cái móc là người ích kỷ, thiếu thận trọng.
- Ngón trỏ cứng là người tàn bạo, chuyên chế.
- Đầu ngón trỏ vuông: Quyền lực + trật tự.
- Đầu ngón trỏ nhọn: Quyền lực lý tưởng.
- Đầu ngón trỏ bè bè: Giảm tính tốt gò Mộc tinh.
- Đầu ngón trỏ dầy là người nhiều dục tính.
- Đầu ngón trỏ mỏng mảnh là người kín đáo, nghiêm nghị.
- Ngón trỏ có đường hướng thuợng lên các lóng tay: Tốt, thuận lợi cho thành công.
- Lóng thứ 3 (sát bàn tay) có (+) hay (*): Có sự xúc phạm thuần phong mỹ tục.
- Lóng thứ 3 có lằng ngang: Can tội nặng (tham khảo thêm các chỉ khác).
- Vòng Salomon do Tâm đạo quấn quanh ngón trỏ: (xem boi) Tài tiên tri, có khiếu khoa học huyền bí, có linh tính.
- Ngón trỏ dài hơn ngón áp: Có may mắn về vật chất, ưa khoái lạc, cao vọng, tự ái, ưa chỉ huy, độc đoán.
- Lóng 1 dài (lóng có móng): Óc tôn giáo, đà sầu, đa cảm, thường là nghệ sĩ.
- Lóng 1 ngắn: Đa nghi, vội vàng, thiếu xét đoán.
- Lóng 1 hình nón: Ưa đọc sách.
- Lóng 1 vuông: Tôn trọng sự thật, khoan dung.
- Lóng 1 mập: Chú trọng khoái lạc thể chất.
- Lóng 1 rộng, móng cong: Dấu hiệu đau phổi.
- Lóng 2 dài: Mục đích cao, quyết thỏa mãn tham vọng.
- Lóng 2 ngắn: Ít nghị lực.
- Lóng 2 mập và dầy: Ưa yên thân trong hạnh phúc.
- Lóng 2 khô: Có tham vọng về danh dự hơn vật chất.
- Lóng 3 dài: Mơ ước sự thống trị.
- Lóng 3 ngắn: Lãnh đạm, nghèo khổ.
- Lóng 3 mập: Ham ăn, ưa tiện nghi vậ chất và khoái lạc.
- Lóng 3 khô: Coi thường lạc thú cuộc sống.
 
3. Người có ngón tay giữa dài, cao hơn 2 ngón trỏ và áp út khoảng nửa đốt lóng là người nghiêm nghị, an phận nhưng cũng có thể có tính trào lộng 1 cách tế nhị. Nếu ngón giữa nhọn là người vô tư lự, có thể cao thượng.
- Ngón tay giữa có đường ngang: Có tai nạn + ý niệm tự sát.
- Ngón tay giữa nghiêng qua ngón trỏ: Thích khoái lạc vật chất.
- Ngón tay giữa nghiêng qua ngón áp: Thích nghệ thuật.
- Ngón tay giữa vuông: Thức thời, có nghị lực, hiểu Định mệnh.
- Ngón tay giữa bè bè: Chán đời, nghĩ đến cái chết.
- Ngón tay giữa có đường hướng thượng trên lóng tay: Tốt cho sự thành công.
- Lóng 1 dài (lóng có móng) : Dị đoan, âu lo, (xem boi tu vi)nhưng có can đảm trong việc làm, cẩn thận và bền chí.
- Lóng 1 ngắn: Chịu đựng mọi hoàn cảnh.
- Lóng 1 nhọn: Vô tư, không phản ứng.
- Lóng 1 hình cái bay: Không ưa giao thiệp, bi quan, luôn ám ảnh về chết chóc.
- Lóng 1 có dấu (+) hay dấu (*): Đời sống ly kỳ, phi thường.
- Lóng 1 dài và thon: Nhẫn nại, can đảm, thành thật.
- Lóng 2 dài: Ưa nghề nông, nếu có ngón tròn: Ưa khoa học huyền bí.
- Lóng 2 ngắn: Không nhẫn nại, khó thành công.
- Lóng 3 dài: Hà tiện.
- Lóng 3 ngắn: Cần kiệm như thiếu tổ chức.
- Lóng 3 dài và ốm: Bạc phước.
- Lóng 3 có chỉ hình bán nguyệt: Phòng bịnh phong tình.
 
4. Ngón áp út thật dài, cao hơn ngón trỏ và có gút là người ưa cờ bạc nhưng cũng là bàn tay nghệ sĩ gặt hái nhiều thành công. Hay tò mò, tự tin, tự đề cao để lấn áp người khác. Nếu đầu ngón áp út cong mảnh khảnh thì ưa thẩm mỷ, có năng khiếu nghệ thuật.
- Ngón tay áp út ngắn: Không khoe khoang, tranh đua, không óc thẫm mỹ, cô độc.- Ngón tay áp út bè bè: Ưa kịch nghệ, khiêu vủ, thể thao, giàu nghị lực hoạt động.
- Ngón tay áp út có đường ngang trên lóng tay: Hay gặp khó khăn.
- Ngón tay áp út có đường hướng thượng trên lóng: Tình cảm tốt, thuận lợi.
- Ngón tay áp út dài: Có lý tưởng, có cá tính nghệ sĩ.
- Ngón tay áp út nhọn: Xa xỉ, ham cờ bạc.
- Ngón tay áp út vuông: Sành tâm lý, thực tế, kiên quyết.
- Ngón tay áp út dài hơn ngón trỏ: Thông minh, gặp nhiều may mắn vật chất.
- Ngón tay áp út quá dài: Nữa ưa bài bạc, ham tiền, ham nổi bật trên mọi phương diện.
- Lóng 1 dài (lóng có móng) : Ưa nghệ thuật.
- Lóng 1 thật dài: Khó hiểu, kỳ quặc.
- Lóng 1 ngắn: Tính đơn giản, ít đua đòi; ngược lại : Ưa cầu kỳ, thậm chí kiểu cách ngoài khả năng của mình.
- Lóng 1 dầy: Ưa nghệ thuật trong khoái lạc hình thể vật chất như điêu khắc, họa sĩ.
- Đầu lóng 1 tròn: Hoạt bát, dễ mến nhung có lúc thiển cận.
- Lóng 2 dài: Ước vọng mong đạt tới mục đích, có khiếu về sáng tác nghệ thuật, có thể nổi danh, nếu quá dài: tính kỳ quặc.
- Lóng 2 ngắn: Yếm thế, muốn vươn lên nhưng đầy lo ngại.
- Lóng 2 mập: Không có khiếu trong mỹ thuật.
- Lóng 2 có hình tròn: Sẽ bị loạn trí.
- Lóng 3 dài:. Ưa đòi hỏi cùng với sự khoe khoang.
- Lóng 3 ngắn: Hay thất bại.
- Lóng 3 mập: Sung túc.
- Lóng 3 ốm: Chập nhận sứ mạng, ít bận tâm tới tiền hay nghèo giàu.
 
5. Ngón tay út quá dẻo, mềm có khuynh hướng bất lương, thiên về vật chất; nếu sống về tinh thần: Văn sĩ, ham sách vở, có tài biện luận. Nếu nghiêng về ngón áp út: Có khiếu mỹ thuật, trang trí, xã giao giỏi. Nếu có đường ngang trên lóng thì gặp khó khăn.
- Ngón tay út dài: Bặt thiệp, khéo léo, khôn, thành công trong đời, nhiều người mến.- Ngón tay út ngắn: Vụng, thành thực, kín đáo, tốt với bạn bè, có tính vị nể, quyết định mau.
- Ngón tay út nhọn: Xảo quyệt. (theo J.Ranald: có thể mơ mộng, ảo tưởng)
- Ngón tay út tròn: Nhiều tài năng khéo léo.
- Ngón tay út vuông: Óc tổ chức, sành tâm lý, tốt bụng.
- Ngón tay út bè bè: Tà dâm.
- Ngón tay út quá ngắn: Hay nghe theo lời quyến rũ, nóng nảy, khi giận không nể ai.
- Ngón tay út cong như như cái móc: Tự kỷ, thiếu thận trọng.
- Ngón tay út có đường hướng thượng: Tình cảm tốt, thuận lợi.
- Ngón tay út có chỉ hình nhánh nạng: Nói năng khó khăn, cà lăm.
- Lóng 1 dài (lóng có móng): Có tài hùng biện, ưa học hỏi, biết cách sắp đặt.
- Lóng 1 ngắn: Ít sáng kiến, thất bại trong việc làm.
- Lóng 1 dầy: Tính ưa thay đổi, ưa làm ra tiền.
- Lóng 1 mảnh mai: Mưu tính, xảo quyệt, thật gầy: sức khoẻ kém.
- Lóng 1 có dấu (+): Hùng biện. Có 2 (+): Đại phú.
- Lóng 2 dài: Có khiếu kinh doanh, luôn nghĩ đến kiếm lợi.
- Lóng 2 ngắn: Thiếu khả năng trong việc kinh doanh, nhưng thích hợp ở chốn quan trường.
- Lóng 3 dài: Hùng biện, mưu kế, thậm chí xảo quyệt và ngụy biện nếu có thêm dấu hiệu xấu.
- Lóng 3 ngắn: Thất bại.
- Lóng 3 mập: Ưa ăn chơi, phóng đãng.
- Lóng 3 ốm: Không tình cảm, ích kỷ, nhỏ mọn.
- Ngón tay út có 3 lằn ngang trên lóng 3: Gian trá, có khi sát nhân.